6 Điều Cần Lưu Ý Theo Thông Tư 78/2021/TT-BTC Về Hóa Đơn Điện Tử
Vừa qua, Bộ Tài chính đã ban hành thông tư 78/2021/TT-BTC về hóa đơn điện tử. Theo đó, có các vấn đề liên quan đến thời hạn, các quy định về hóa đơn, các ký hiệu… được cập nhật mới. Để nắm rõ hơn những nội dung này, quý doanh nghiệp hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây.
1. Được ủy nhiệm cho bên thứ 3 lập hóa đơn điện tử
Theo điều 3, Thông tư 78/2021/TT-BTC nêu rõ bên người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, tổ chức kinh tế sẽ được ủy nhiệm cho bên thứ 3 đủ điều kiện được sử dụng hóa đơn.
Về thủ tục ủy nhiệm hóa đơn điện tử phải có văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng thể hiện các thông tin:
- Các thông tin liên quan đến 2 bên ủy nhiệm và nhận ủy nhiệm: Tên, địa điểm, mã số thuế, chứng thư số.
- Thông tin về hóa đơn điện tử ủy nhiệm: Loại hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn.
- Mục đích, thời hạn ủy nhiệm và phương thức thanh toán hóa đơn ủy nhiệm.
- Bên ủy nhiệm và nhận ủy nhiệm phải thông báo cho cơ quan Thuế khi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.
2. Giải thích ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử và ký hiệu hóa đơn điện tử
-
- Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử
Là ký tự có một chữ số được đánh thứ tự theo các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6 để phản ánh các loại hóa đơn.
Ký tự |
Loại hóa đơn phản ánh |
Số 1 | Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng |
Số 2 | Hóa đơn điện tử bán hàng |
Số 3 | Hóa đơn điện tử bán tài sản công |
Số 4 | Hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia |
Số 5 | Tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử, các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử |
Số 6 | Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử |
- Ký hiệu hóa đơn điện tử
Là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số, cụ thể được quy định như sau:
- Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được quy định là C hoặc K như sau: C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã.
- Hai ký tự tiếp theo là (02) chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch.
- Một ký tự tiếp theo là 01 chữ cái: T, D, L, M, N, B, G, H thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng.
- Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý. Trường hợp người bán sử dụng nhiều mẫu hóa đơn điện tử trong cùng một loại hóa đơn thì sử dụng hai ký tự cuối nêu trên để phân biệt các mẫu hóa đơn khác nhau trong cùng một loại hóa đơn. Trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY.
3. Thời điểm lập hóa đơn điện tử với riêng dịch vụ ngân hàng
Trước đây, nghị định 119/2018/NĐ-CP và Thông tư 68/2019/TT-BTC không có quy định riêng về thời điểm hóa đơn đối với dịch vụ ngân hàng. Mới đây, Thông tư 78/2021/TT-BTC đã có hướng dẫn cụ thể hơn về trường hợp này.
Cụ thể, với các đơn vị cung cấp dịch vụ ngân hàng, thời điểm lập hóa đơn thực hiện định kỳ theo hợp đồng giữa hai bên kèm bảng kê hoặc chứng từ khác có xác nhận của hai bên, nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ.
4. Xử lý hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế có sai sót
- Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có sai sót phải cấp lại mã của cơ quan thuế hoặc cần xử lý theo hình thức điều chỉnh/thay thế thì người bán có thể thông báo cho một hoặc nhiều hóa đơn, chậm nhất là ngày cuối cùng của kỳ kê khai tthuees GTGT phát sinh hóa đơn điều chỉnh.
- Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có sai sót, đã được điều chỉnh/thay thế, sau đó lại phát hiện hóa đơn có sai sót thì các lần xử lý tiếp theo thực hiện như hình thức đã áp dụng lần đầu.
- Trường hợp lập hóa đơn thu tiền trước, trong lúc cung cấp dịch vụ, sau đó phát sinh hủy hoặc chấm dứt cung cấp dịch vụ thì người bán hủy hóa đơn điện tử đã lập và thông báo với cơ quan thuế.
- Trường hợp theo quy định hóa đơn điện tử được lập không có ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn có sai sót thì người bán thực hiện điều chỉnh mà không cần hủy hoặc thay thế.
- Đối với nội dung về giá trị trên hóa đơn điện tử có sai sót thì: điều chỉnh tăng (ghi dấu dương), điều chỉnh giảm (ghi dấu âm) đúng với thực tế điều chỉnh.
5. Quy định hóa đơn điện tử được tạo từ máy tính tiền
- Về nguyên tắc: Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
- Về đối tượng áp dụng: Cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp nộp thuế kê khai theo mô hình kinh doanh: trung tâm thương mại, siêu thị, bán lẻ hàng tiêu dùng, ăn uống, nhà hàng, khách sạn, bán lẻ thuốc tân dược dịch vụ vui chơi, giải trí, các dịch vụ khác.
- Về nội dung: Hóa đơn điện tử được tạo từ máy tính tiền phải thể hiện các thông tin:
- Tên, địa chỉ, mã số thuế người bán; mã số định danh cá nhân, mã số thuế người mua (nếu được yêu cầu).
- Tên hàng hóa, dịch vụ, đơn giá, số lượng, giá thanh toán.
Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ phải ghi rõ giá bán chưa thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT, tiền thuế GTGT, tổng tiền thanh toán có thuế GTGT Thời điểm lập hóa đơn, Mã của Cơ quan thuế.
6. Các văn bản về hóa đơn, chứng từ hết hiệu lực từ 1/7/2022
14 văn bản sau đây sẽ hết hiệu lực từ ngày 01/07/2022
STT | Văn bản pháp luật | Quy định về hóa đơn, chứng từ | Căn cứ pháp lý |
1 | Nghị định 51/2010/NĐ-CP | quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ | Khoản 2 Điều 59 Nghị định 123/2020/NĐ-CP |
2 | Nghị định 04/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP | quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ | |
3 | Nghị định 119/2018/NĐ-CP | quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ tiếp tục có hiệu lực thi hành đến ngày 30 tháng 6 năm 2022 | |
4 | Quyết định 30/2001/QĐ-BTC ngày 13/4/2001 của Bộ Tài chính | ban hành chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế | Khoản 3 Điều 11 Thông tư 78/2021/TT-BTC |
5 | Thông tư 191/2010/TT-BTC ngày 01/12/2010 | hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hóa đơn vận tải | |
6 | Thông tư 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính | hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ | |
7 | Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính | được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính. | |
8 | Quyết định 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính | thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế | |
9 | Quyết định 526/QĐ-BTC ngày 16/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính | mở rộng phạm vi thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế | |
10 | Quyết định 2660/QĐ-BTC ngày 14/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính | gia hạn thực hiện Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 | |
11 | Thông tư 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính | hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước | |
12 | Thông tư 37/2017/TT-BTC | sửa đổi, bổ sung Thông tư 39/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính) | |
13 | Thông tư 68/2019/TT-BTC | hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử | |
14 | Thông tư 88/2020/TT-BTC | sửa đổi, bổ sung Điều 26 Thông tư 68/2019/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử |
Trên đây là 6 điểm mới nhất theo thông tư 78/2021/TT-BTC mà các doanh nghiệp cần phải lưu ý để triển khai thực hiện kịp thời, tuân thủ các quy định đã đặt ra. Để được tư vấn thêm thông tin liên quan đến hóa đơn điện tử hoặc dịch vụ kế toán, hãy liên hệ ngay với Phương Nam theo số hotline: 0933 575 399 hoặc email: phuongnam@saac.com.vn.